Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC HIỂN
Số:1922/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngọc Hiển, ngày 01 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về việc Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng có hiệu lực;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại Ủy ban nhân dân huyện phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- CT, PCT UBND huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên TH;
- Lưu: VT. |
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Hoàng Lạc
|
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1922/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện)
Bao gồm các thủ tục thuộc các lĩnh vực sau đây đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2012 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện:
1. Lĩnh vực Công thương.
2. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
3. Lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo.
4. Lĩnh vực Giao thông vận tải.
5. Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư.
6. Lĩnh vực Lao động – Thương binh và xã hội.
7. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Lĩnh vực Nội vụ.
9. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
10. Lĩnh vực Tư pháp.
11. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
12. Lĩnh vực Xây dựng.